Tìm hiểu về DFP - Doubleclick for Publishers
Các khái niệm chính để hiểu cách DFP được sắp xếp và sử dụng:
- Inventory: là khoảng không quảng cáo mà chúng ta có để bán. Trong DFP, mục inventory liên quan đến ad units, ta có thể nhóm chúng theo từng vị trí.
- Google Publisher Tags: là những đoạn code nằm trên các trang của chúng ta để gọi các quảng cáo từ DFP. Những tags này kết nối với ad units được tạo trong DFP.
- Trafficking (quản lý quảng cáo): thiết lập và quản lý các chiến dịch quảng cáo. Trong DFP, ta tạo các đơn hàng (orders), mục hàng (line items) và quảng cáo (creatives) và nhắm mục tiêu đến các đối tượng này. Ta có thể nhắm mục tiêu đến các vị trí hay khoảng không cụ thể nhưng chỉ hiển thị quảng cáo ở một số vị trí nhất định.
- Forecasting: dự đoán bao nhiêu inventory sẽ có trong tương lai. Không giống như inventory lẻ ta có thể đếm, mà nó rất khó để biết đợc chính xác có bao nhiêu lượt xem trong tương lai, và khó khăn hơn khi bạn xem xét các dự định nhắm mục tiêu. Dự đoán DFP được thiết kế để giúp bạn bán tất cả các inventory đồng thời tránh overselling.
- Reporting (báo cáo): nơi ta kiểm tra các chiến dịch quảng cáo để xem chúng phân phối như thế nào, thấy được thông tin của các chiến dịch quảng cáo đã xong. Báo cáo của DFP rất dễ tùy chỉnh, cung cấp cho ta thông tin chi tiết, từ đó dễ dàng bán inventory một cách hiệu quả.
Các yếu tố trong DFP:
- Trong Inventory: như đã trình bày phía trên, inventory là không gian quảng cáo mà ta có để bán, trong inventory bao gồm:
- Đơn vị quảng cáo (Ad units): là đại diện của 1 không gian quảng cáo trong DFP nơi mà quảng cáo được phân phối, ta có thể tạo thẻ (tag) cho mỗi ad unit. Tags là những gì bạn đặt chung với nội dung và chúng sẽ được gọi khi mà người dùng xem trang đó.
- Vị trí (placements): là nhóm tùy chọn của các ad units, vị trí giúp cho các đơn vị quảng cáo dễ nhắm mục tiêu hơn.
- Khóa - giá trị (key-value)
- Trong phân phối quảng cáo: Sau khi có khoảng không để quảng cáo, ta cần phân phối quảng cáo đến đó. Trong DFP, các chiến dịch của ta bao gồm đơn hàng (orders), chi tiết đơn hàng (line items) và quảng cáo (creatives), đơn hàng bao chứa chi tiết đơn hàng và chi tiết đơn hàng chứa quảng cáo.
- Đơn hàng (orders): Một đơn hàng (order) là dự trình bày một hợp đồng với nhà quảng cáo. nó có ngày bắt đầu, ngày kết thúc và nó chứa 1 hoặc nhiều line-items. Mỗi order được liên kết với một nhà quảng cáo, nó có thể là công ty mà bạn đã thêm vào DFP.
- Chi tiết đơn hàng (line items): một chi tiết đơn hàng chứa ngày chạy quảng cáo cụ thể, mục tiêu và giá của một hoặc 1 nhóm các quảng cáo sẽ được phân phối, bao gồm các ad units và vị trí đã được gắn thẻ. Mỗi một line item thuộc 1 order.
- Quảng cáo (creatives): một creative là một quảng cáo cụ thể như hình ảnh, video hoặc là nội dung khác sẽ được phân phối đến người dùng. Để phân phối, quảng cáo phải được liên kết với line item, một quảng cáo có thể được liên kết với nhiều hơn 1 line item.
MỤC LỤC
- How to Create a Doubleclick for Publishers Account
- How to create an Adsense order in DFP
- How to create an Ad Exchange order in DFP
- How to Create DFP Ad Tags
- How to create DFP Ad units
- How to create Ad tags in DoubleClick ad Exchange
- Best practices in creating DFP Ad Units
- What are DFP item priority types?
- How to target DFP Ad units to each section of your site
- How to plan DFP ad inventory campaigns
- A Walkthrough of the DFP User Interface
- How to set frequency caps for creatives in DFP
- Roadblocking in DFP
- How to generate passback tags in DFP
- How to forecast an ad Exchange line item in DFP
- How to Geo-target DFP line items
- How to target DFP line items
(Nguồn: https://www.youtube.com/playlist?list=PLSlLKnrnN4r2LJfEshKlWEsUFzsr2jWWn)
Comments
Post a Comment